Ngày 23 tháng 3 năm 2016 Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuyên đã ký Quyết định số 984/QĐ-BYT ban hành Danh mục các dịch vụ kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh tương đương về kỹ thuật và chi phí thực hiện giữa Thông tư số 43/2013/TT-BYT, Thông tư số 50/2014/TT-BYT với Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT- BTC (đợt 2).
Danh mục Dịch vụ kỹ thuật tương đương giữa Thông tư 43 và 50 với Thông tư liên tịch số 37 Đợt 2 bao gồm 2.524 dịch vụ kỹ thuật thuộc 12 chuyên khoa:
1) Hồi sức cấp cứu,
2) Nội khoa,
3) Tâm thần,
4) Bỏng,
5) Tai Mũi Họng,
6) Mắt,
7) Y học hạt nhân
8) Huyết học và Truyền máu,
9) Sinh hoá,
10) Vi sinh,
11) Điện quang,
12) Phẫu thuật tạo hình và Thẩm mỹ.
Trước đó, ngày 8/3, Bộ Y tế ban hành danh mục tương đương đợt 1 gồm 6 chuyên khoa với 1.329 dịch vụ kỹ thuật (53,2%) tương ứng với 1.389 cặp dịch vụ kỹ thuật tương đương.
Như vậy tính cả hai đợt, Bộ Y tế đã ban hành danh mục tương đương của 18 chuyên khoa (theo TT43 và 50) với tổng số 3.716 dịch vụ kỹ thuật tại Thông tư 43 và 50, tương ứng với 3.914 (cặp) dịch vụ kỹ thuật tương đương. Tỷ lệ xếp tương đương kỹ thuật tại Thông tư 43 và 50 đạt 50,26%. Những kỹ thuật chưa được xếp tương đương bao gồm một số dịch vụ kỹ thuật đã nằm trong cơ cấu giá công khám, ngày giường (chăm sóc, ….) hoặc giá các phẫu thuật thủ thuật; Các dịch vụ kỹ thuật không nằm trong phạm vi thanh toán của BHYT (cai nghiện, thẩm mỹ .v.v.); một số kỹ thuật mới chưa được phê duyệt quy trình kỹ thuật chuyên môn; khác nhau về quy trình chuyên môn, vật tư đi kèm …
>> Quyết định 984/QĐ-BYT ngày 23 tháng 3 năm 2016 Ban hành Danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương đợt 2
>> Danh mục Dịch vụ kỹ thuật tương đương giữa Thông tư 43 và 50 với Thông tư liên tịch số 37 Đợt 2
Các danh mục dịch vụ kỹ thuật tương đương đã ban hành với đầy đủ các trường thông tin liên quan đã được cập nhật lên phần mềm quản lý Kiểm tra bệnh viện trực tuyến. Các đơn vị đăng nhập (Sử dụng trình duyệt Chrome mới download được file Excel), khai báo danh mục kỹ thuật của đơn vị theo Thông tư 43 và 50, phần mềm có tính năng tải về danh mục tương đương kèm theo giá dịch vụ và các trường thông tin khác. Sử dụng Mã tương đương tại (Cột 2) làm mã tham chiếu danh mục và mã thanh toán in kèm theo phiếu thanh toán BHYT.
Những kỹ thuật tương đương có số Quyết định và ngày ban hành là các kỹ thuật tương đương đã được thẩm định phê duyệt. Những kỹ thuật chưa có số Quyết định và ngày ký là các kỹ thuật đã dự thảo đang chờ thẩm định hoặc phê duyệt.
Các kỹ thuật còn lại trong các chuyên khoa đã ban hành sẽ được bổ sung sau trong vòng tiếp theo, trong thời gian chờ danh mục tương đương các bệnh viện thực hiện theo bảng giá cũ.
Các Tài liệu hướng dẫn triển khai Thông tư liên tịch số 37:
1) Thông tư liên tịch số 37 quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các BV cùng hạng
2) Phụ lục Thông tư 37 ban hành giá mới (Bản Excel gốc kèm theo Thông tư)
3) Phụ lục Thông tư liên tịch số 37 (Bản Excel có gắn mã BHYT)
4) Công văn số 824/BYT-KH-TC ngày 16/02/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Thông tư liên tịch 37
5) Công văn 1044/BYT-KH-TC ngày 29/02/2016 của Bộ Y tế hướng dẫn bổ sung thực hiện Thông tư liên tịch số 37
6) Công văn số 613 ngày 26/2/2016 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về hướng dẫn triển khai Thông tư 37
7) Công văn Hướng dẫn số 987 ngày 27/2/2016 của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về triển khai Thông tư 40